Trả lời
Câu hỏi của bạn Báo Tài nguyên & Môi trường tư vấn như sau:
Thứ nhất, căn cứ theo quy định tại điểm Khoản 4 Điều 56 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai: "4. Tổ chức trực tiếp quản lý công trình có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có công trình rà soát hiện trạng sử dụng đất trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình để kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết theo quy định sau: Đất trong hành lang an toàn công trình được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai, trừ trường hợp đã có thông báo thu hồi đất hoặc quyết định thu hồi đất.
Người được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chỉ được sử dụng đất theo quy định…”
Theo đó, nếu phần đất của gia đình bạn đáp ứng điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 99, Điều 100, Điều 101 Luật Đất Đai 2013 thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định. Tuy nhiên, nếu phần đất đó đã có thông báo thu hồi hoặc quyết định thu hồi thì sẽ không được cấp Giấy chứng nhận.
Thứ hai, căn cứ vào các quy định về hành lang an toàn bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không, Nhà nước sẽ xác định phần đất thuộc hành lang này. Cụ thể, Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 14/2014/NĐ-CP, hành lang bảo vệ an toàn của đường dây dẫn điện trên không được quy định như sau:
“a) Chiều dài hành lang được tính từ vị trí đường dây ra khỏi ranh giới bảo vệ của trạm này đến vị trí đường dây đi vào ranh giới bảo vệ của trạm kế tiếp;
b) Chiều rộng hành lang được giới hạn bởi hai mặt thẳng đứng về hai phía của đường dây, song song với đường dây, có khoảng cách từ dây ngoài cùng về mỗi phía khi dây ở trạng thái tĩnh theo quy định trong bảng sau:
Điện áp | Đến 22 kV | 35 kV | 110 kV | 220 kV | 500 kV | ||
Dây bọc | Dây trần | Dây bọc | Dây trần | Dây trần | Dây trần | Dây trần | |
Khoảng cách | 1,0 m | 2,0 m | 1,5 m | 3,0 m | 4,0 m | 6,0 m | 7,0 m |
c) Chiều cao hành lang được tính từ đáy móng cột đến điểm cao nhất của công trình cộng thêm khoảng cách an toàn theo chiều thẳng đứng quy định trong bảng sau:
Điện áp | Đến 35 kV | 110 kV | 220 kV | 500 kV |
Khoảng cách | 2,0 m | 3,0 m | 4,0 m | 6,0 m |
2. Hành lang bảo vệ an toàn các loại cáp điện đi trên mặt đất hoặc treo trên không được giới hạn về các phía là 0,5 m tính từ mặt ngoài của sợi cáp ngoài cùng.”