Trả lời
Câu hỏi của bạn Báo Tài nguyên & Môi trường xin tư vấn như sau:
Tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm sang số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với các loại khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng sẽ được tính theo Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND của UBND thành phố Đà Nẵng. Quyết định này có hiệu lực vào ngày 9/4/2018.
Theo Quyết định trên, phương pháp tính quy đổi như sau: Số lượng khoáng sản nguyên khai = Số lượng khoáng sản thành phẩm nhân với tỷ lệ quy đổi (trừ quặng vàng, đất sét). Trong đó:
- Khoáng sản nguyên khai: là sản phẩm tài nguyên của khoáng sản, đã khai thác, không còn ở trạng thái tự nhiên nhưng chưa qua đập, nghiền, sàng, phân loại hoặc các hoạt động khác để nâng cao giá trị khoáng sản sau khai thác.
- Khoáng sản thành phẩm: là khoáng sản sau khi khai thác được đập, nghiền, sàng, phân loại hoặc các hoạt động khác để nâng cao giá trị khoáng sản sau khai thác, được đưa vào tiêu thụ, sử dụng.
Cụ thể, công ty của bạn hãy tham khảo bảng phụ lục sau:
T | Khoáng sản nguyên khai | Khoáng sản thành phẩm | Tỷ lệ quy đổi (lần) | ||
| Tên khoáng sản | Đơn vị tính | Tên khoáng sản | Đơn vị tính | |
I | Khoáng sản kim loại | ||||
1 | Quặng vàng | Tấn | Tinh quặng vàng (để có 1kg vàng tinh phải đưa 115 tấn quặng với hàm lượng 8,74g Au/tấn vào chế biến) | Kg | 115 |
II | Khoáng sản phi kim loại | ||||
1 | Talc | Tấn | Quặng tinh Talc (độ thu hồi qua rây 0,2mm ≥ 40%) | Tấn | 2,5 |
2 | Kaolin | Tấn | Quặng tinh kaolin (độ thu hồi qua rây 0,2mm ≥ 50%) | Tấn | 2,0 |
III | Nhóm vật liệu xây dựng thông thường | ||||
1 | Đá | m3 | Đá hộc các loại m3 | m3 | 1,0 |
Đá 0,5 x 1 cm | m3 | 1,2 | |||
Đá 1 x 2 cm | m3 | 1,18 | |||
Đá 2 x 4 cm | m3 | 1,15 | |||
Đá 4 x 6 cm | m3 | 1,1 | |||
Bột đá | m3 | 1,2 | |||
Đá cấp phối | m3 | 1,0 | |||
Đá chẻ các loại | m3 | 0,8 | |||
2 | Đất sét | m3 | Gạch đặc thẻ (175x80x50)mm | 1000 viên | 1,25 |
Gạch 6 lỗ (175x95x70)mm | 1000n viên | 1,7 | |||
IV | Nhóm nước khoáng | ||||
1 | Nước khoáng nóng | m3 | Nước đóng chai | lít | 1000 |