Trả lời
Câu hỏi của bạn Báo Tài nguyên & Môi trường xin tư vấn như sau:
UBND thành phố Hải Phòng đã ban hành 2 Quyết định quy định về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân và diện tích tách thửa đất ở trên địa bàn thành phố, đó là Quyết định số 1394/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND vừa có hiệu lực ngày 1/8/2018.
Theo 2 Quyết định này, hạn mức công nhận đất ở quy định tại Khoản 4 Điều 103 Luật Đất đai 2013, áp dụng đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 01/7/2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở, được quy định cụ thể như sau:
STT | Quận, huyện | Hạn mức công nhận | |||
100 m2/hộ | 200 m2/hộ | 400 m2/hộ | 500 m2/hộ | ||
1 | Hồng Bàng | Các phường còn lại | Phường: Trại Chuối, Thượng Lý, Hạ Lý | Phường: Hùng Vương, Quán Toan, Sở Dầu |
|
2 | Ngô Quyền | Các phường còn lại | Phường: Cầu Tre, Vạn Mỹ | Phường: Đông Khê, Đằng Giang |
|
3 | Lê Chân | Các phường còn lại |
| Phường: Vĩnh Niệm, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương. |
|
4 | Hải An |
| Phường: Cát Bi, Thành Tô | Phường: Đằng Lâm, Đằng Hải, Đông Hải 1, Đông Hải 2, Nam Hải, Tràng Cát |
|
5 | Kiến An |
| Phường: Trần Thành Ngọ, Bắc Sơn, Ngọc Sơn | Phường: Đồng Hòa, Lãm Hà, Nam Sơn, Phù Liễn, Quán Trữ, Tràng Minh, Văn Đẩu |
|
6 | Dương Kinh |
| Toàn quận |
| |
7 | Đồ Sơn |
| Phường: Ngọc Hải, Vạn Hương, Ngọc Xuyên, Vạn Sơn |
| Phường: Bằng La, Hợp Đức, Minh Đức |
8 | Cát Hải |
| Thị trấn Cát Bà | Thị trấn Cát Hải, các xã thuộc huyện Cát Hải |
|
9 | Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Thủy Nguyên, An Lão, Kiến Thụy, An Dương |
|
| Thị trấn | Các xã còn lại |
10 | Bạch Long Vỹ |
| Toàn huyện |
|
|
Trường hợp thửa đất hộ gia đình đang sử dụng có 05 nhân khẩu trở lên hoặc thửa đất có nhiều hộ gia đình cùng sử dụng chung thì hạn mức công nhận đất ở được xác định thêm theo nguyên tắc sau:
- Từ nhân khẩu thứ 5 trở lên, mỗi nhân khẩu được cộng thêm 20% diện tích trong hạn mức quy định tại Điều này, đồng thời tổng số diện tích đang sử dụng theo hiện trạng được công nhận (bao gồm: diện tích đất công nhận trong hạn mức tại Khoản 1 Điều này và diện tích được cộng thêm) không vượt quá 05 lần hạn mức công nhận.
- Phần diện tích đất còn lại (nếu có) sau khi đã công nhận hạn mức đất ở thì mục đích sử dụng đất được xác định theo hiện trạng sử dụng đất.
- Số hộ để xác định hạn mức công nhận đất ở để xét cấp Giấy chứng nhận tại thời điểm nộp đủ hồ sơ theo quy định tại Điều này là số hộ đang sử dụng chung thửa đất và có hộ khẩu thường trú tại địa chỉ của thửa đất theo Luật Cư trú;
Số nhân khẩu trong mỗi hộ được xác định theo sổ hộ khẩu được đăng ký thường trú theo quy định tại Luật Cư trú.
Như vậy, khi gia đình bạn làm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho mảnh đất trên thì hạn mức đất ở gia đình bạn được công nhận sẽ là 400 m2/hộ.