Dự báo: Ngày và đêm nay, không khí lạnh mạnh tiếp tục gây rét đậm, rét hại diện rộng ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ với nhiệt độ thấp nhất phổ biến 8-11 độ; vùng núi 4-7 độ; vùng núi cao dưới 3 độ.
Cảnh báo: Đợt rét đậm, rét hại này có khả năng kéo dài đến khoảng ngày 4/01/2019; ở vùng núi cao Bắc Bộ có khả năng xảy ra băng giá.
Ở vịnh Bắc Bộ, khu vực Bắc và giữa Biển Đông (bao gồm cả vùng biển quần đảo Hoàng Sa) gió Đông Bắc cấp 6-7, giật cấp 8-9; biển động mạnh. Ở vùng biển ngoài khơi Trung Bộ, Nam Bộ có gió Đông Bắc mạnh cấp 6, giật cấp 8, biển động, riêng vùng biển từ Quảng Ngãi đến Bình Thuận (bao gồm cả huyện đảo Phú Quý) do ảnh hưởng kết hợp với rìa phía Bắc vùng áp thấp có khả năng mạnh lên thành áp thấp nhiệt đới nên từ đêm nay gió mạnh dần lên cấp 6-7, giật cấp 9-10, biển động mạnh.
Thời tiết Hà Nội: Ngày có mưa, mưa rào, đêm có mưa vài nơi. Từ nay đến khoảng ngày 04/01/2019 trời rét hại, nhiệt độ thấp nhất trong đêm nay (31/12) phổ biến 8-10 độ.
Sáng sớm nay (31/12): Ở các tỉnh từ Hà Tĩnh đến Phú Yên tiếp tục có mưa, có nơi mưa vừa, mưa to (lượng mưa trong 06h qua tính từ 19h ngày 30/12 đến 01h ngày 31/12) tại một số nơi như: Kỳ Anh (Hà Tĩnh) 12mm, Nam Đông (Thừa Thiên Huế) 24mm, Tam Kỳ (Quảng Nam) 23mm,…
Dự báo: Do ảnh hưởng của không khí lạnh, các tỉnh từ Hà Tĩnh đến Quảng Trị có mưa, có nơi mưa vừa, mưa to (lượng mưa phổ biến 20-50mm/24giờ).
Do ảnh hưởng của nhiễu động trong đới gió Đông ở rìa phía Bắc rãnh áp thấp có trục ở khoảng 7-10 độ Vĩ Bắc, nên từ chiều và đêm nay (31/12) ở các tỉnh từ Thừa Thiên Huế đến Bình Thuận có mưa to đến rất to (lượng mưa phổ biến 70-150mm/24giờ, có nơi trên 200mm/24giờ). Sau đó mưa vừa, mưa to còn có khả năng kéo dài đến khoảng ngày 3-4/01/2019.
Hồi 1 giờ ngày 31/12, vị trí trung tâm vùng áp thấp ở vào khoảng 7,0-8,0 độ Vĩ Bắc; 112,9-113,9 độ Kinh Đông, cách đảo Trường Sa (quần đảo Trường Sa) khoảng 180km về phía Nam Tây Nam.
Dự báo trong 24 giờ tới, vùng áp thấp di chuyển theo hướng Tây Tây Nam, mỗi giờ đi được 10-15km và có khả năng mạnh lên thành áp thấp nhiệt đới. Đến 01 giờ ngày 01/01/2019, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở khoảng 6,4 độ Vĩ Bắc; 110,7 độ Kinh Đông, cách Huyền Trân (quần đảo Trường Sa) khoảng 190km về phía Nam. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp 6 (40-50km/giờ), giật cấp 8.
Vùng nguy hiểm trên Biển Đông trong 24 giờ tới (gió mạnh cấp 6, giật cấp 8 trở lên): toàn bộ khu vực Bắc và giữa Biển Đông (phía Bắc vĩ tuyến 7,0 độ Vĩ Bắc).
Cấp độ rủi ro thiên tai do áp thấp nhiệt đới trên Nam Biển Đông: cấp 3.
Trong 24 đến 48 giờ tiếp theo, áp thấp nhiệt đới di chuyển theo chủ yếu theo hướng Tây, mỗi giờ đi được 10km và có khả năng mạnh thêm. Đến 01 giờ ngày 02/01, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở khoảng 6,2 độ Vĩ Bắc; 107,9 độ Kinh Đông, cách mũi Cà Mau khoảng 420km về phía Đông Nam. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp 6-7 (40-60km/giờ), giật cấp 9.
Trong 48 đến 72 giờ tiếp theo, áp thấp nhiệt đới di chuyển chủ yếu theo hướng Tây, mỗi giờ đi được khoảng 5-10km và có khả năng mạnh lên thành bão.
Do ảnh hưởng của không khí lạnh, ở vịnh Bắc Bộ và khu vực Bắc và giữa Biển Đông (bao gồm cả vùng biển quần đảo Hoàng Sa) có gió Đông Bắc mạnh cấp 6-7, giật cấp 8-9; biển động mạnh và có khả năng kéo dài 3-4 ngày tới.
Ở vùng biển ngoài khơi Trung Bộ, Nam Bộ có gió đông bắc mạnh cấp 6, giật cấp 8; biển động. Từ đêm nay (31/12), do ảnh hưởng của không khí lạnh kết hợp với rìa phía Bắc vùng áp thấp có khả năng mạnh lên thành áp thấp nhiệt đới nên vùng biển ngoài khơi các tỉnh từ Quảng Ngãi đến Bình Thuận (bao gồm cả huyện đảo Phú Quý) có gió mạnh dần lên cấp 6-7, giật cấp 9-10; biển động mạnh.
Nhiệt độ ở các tỉnh thành:
STT | Tên tỉnh | Trạm đo | Tên trạm | Nhiệt độ (oC) | |||||
1 | LAI CHÂU | Tp.Lai Châu | Tam Đường (48/03) | 7.5 | |||||
2 | ĐIỆN BIÊN | Tp.Điện Biên Phủ | Điện Biên (48811) | 11.6 | |||||
3 | SƠN LA | Tp.Sơn La | Sơn La (48806) | 7.3 | |||||
4 | HÒA BÌNH | Tp.Hòa Bình | Hòa Bình (48818) | 9.7 | |||||
5 | LÀO CAI | Tp.Lào Cai | Lào Cai (48803) | 11.2 | |||||
6 | YÊN BÁI | Tp.Yên Bái | Yên Bái (48815) | 9.7 | |||||
7 | HÀ GIANG | Tp.Hà Giang | Hà Giang (48805) | 10.0 | |||||
8 | TUYÊN QUANG | Tp.Tuyên Quang | Tuyên Quang (48812) | 9.8 | |||||
9 | PHÚ THỌ | Tp.Việt Trì | Việt Trì (48813) | 9.4 | |||||
10 | VĨNH PHÚC | Tp.Vĩnh Yên | Vĩnh Yên (48814) | 9.5 | |||||
11 | BẮC CẠN | Tp.Bắc Cạn | Bắc Cạn (48810) | 8.3 | |||||
12 | THÁI NGUYÊN | Tp.Thái Nguyên | Thái Nguyên (48831) | 9.1 | |||||
13 | CAO BẰNG | Tp.Cao Bằng | Cao Bằng (48808) | 6.8 | |||||
14 | LẠNG SƠN | Tp.Lạng Sơn | Lạng Sơn (48830) | 5.2 | |||||
15 | QUẢNG NINH | Tp.Hạ Long | Bãi Cháy (48833) | 9.1 | |||||
16 | HẢI PHÒNG | Phù Liễn (Kiến An) | Phủ Liễn (48826) | 8.8 | |||||
17 | BẮC GIANG | Tp.Bắc Giang | Bắc Giang (48809) | 9.5 | |||||
18 | BẮC NINH | Tp.Bắc Ninh | Bắc Ninh (48/54) | 8.8 | |||||
19 | HÀ NỘI | Hà Đông | Hà Đông (48825) | 8.6 | |||||
20 | HẢI DƯƠNG | Tp.Hải Dương | Hải Dương (48827) | 8.3 | |||||
21 | HƯNG YÊN | Tp.Hưng Yên | Hưng Yên (48822) | 8.6 | |||||
22 | NAM ĐỊNH | Tp.Nam Định | Nam Định (48823) | 8.9 | |||||
23 | HÀ NAM | Tp.Hà Nam | Hà Nam (48821) | 9.1 | |||||
24 | NINH BÌNH | Tp.Ninh Bình | Ninh Bình (48824) | 9.4 | |||||
26 | THÁI BÌNH | Tp.Thái Bình | Thái Bình (48835) | 8.9 | |||||
27 | THANH HÓA | Tp.Thanh Hóa | Thanh Hóa (48840) | 10.8 | |||||
28 | NGHỆ AN | Tp.Vinh | Vinh (48845) |
| |||||
29 | HÀ TĨNH | Tp. Hà Tĩnh | Hà Tĩnh (48846) | 11.3 | |||||
30 | ĐIỆN BIÊN | Pha Đin | Pha Đin (48/10) | 4.8 |
| ||||
31 | SƠN LA | Mộc Châu | Mộc Châu (48/25) | 5 |
| ||||
32 | LÀO CAI | Sa Pa | Sa Pa (48802) | 3.8 |
| ||||
33 | HÀ GIANG | Đồng Văn | Đồng Văn (48/38) | 3.2 |
| ||||
34 | CAO BẰNG | Trùng Khánh | Trùng Khánh (48/43) | 4 |
| ||||
35 | LẠNG SƠN | Mẫu Sơn | Mẫu Sơn (48/46) | -0.6 |
| ||||
36 | VĨNH PHÚC | Tam Đảo | Tam Đảo (48/52) | 3.6 |