Cụ thể, với hình thức sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 để xét tuyển, điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 30 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực. Điểm xét tuyển của thí sinh không thấp hơn 13,0. Điểm xét tuyển của thí sinh được xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo từng ngành đào tạo. Trường hợp nhiều thí sinh có tổng điểm 3 môn bằng nhau trong cùng tổ hợp thì điểm xét tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp của môn Toán.
Theo hình thức sử dụng kết quả học tập ở lớp 12 THPT để xét tuyển, điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình các môn học năm lớp 12 theo thang điểm 10 đối với từng môn học của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực; điểm xét tuyển của thí sinh không thấp hơn 18,0; điểm xét tuyển của thí sinh được xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo từng ngành đào tạo. Trường hợp nhiều thí sinh có tổng điểm 3 môn bằng nhau trong cùng tổ hợp thì điểm xét tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp của môn Toán; nhà trường xét tuyển thẳng đối với các thí sinh tốt nghiệp tại các trường THPT chuyên trực thuộc tỉnh, thành phố đã đủ điều kiện ĐKXT và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
Chỉ tiêu và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành như sau:
STT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Tổng chỉ tiêu | Kết quả thi THPT Quốc gia | Kết quả lớp 12 THPT | ||
Ngưỡng nhận HS | Chỉ tiêu | Ngưỡng nhận HS | Chỉ tiêu | |||||
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI (MÃ: DMT) | ||||||||
A.TRỤ SỞ CHÍNH | ||||||||
I.2. | Khối ngành IV |
|
|
|
|
| ||
1 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 7440298 | A00; A01; B00; D01 | 55 | 13.0 | 20 | 18.0 | 35 |
2 | Khí tượng và Khí hậu học | 7440221 | A00; A01; B00; D01 | 47 | 13.0 | 20 | 18.0 | 27 |
3 | Khí tượng thủy văn bbiển | 7440299 | A00; A01; B00; D01 | 40 | 13.0 | 20 | 18.0 | 20 |
4 | Thủy văn học | 7440224 | A00; A01; B00; D01 | 56 | 13.0 | 20 | 18.0 | 36 |
I.3. | Khối ngành V |
|
|
|
|
| ||
1 | Khoa học đất | 7620103 | A00; A01; B00; D01 | 29 | 13.0 | 19 | 18.0 | 20 |
2 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | A00; A01; B00; D01 | 195 | 13.0 | 85 | 18.0 | 110 |
3 | Kỹ thuật địa chất | 7520501 | A00; A01; B00; D01 | 37 | 13.0 | 15 | 18.0 | 22 |
4 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 7520503 | A00; A01; B00; D01 | 100 | 13.0 | 35 | 18.0 | 65 |
I.4. | Khối ngành VII |
|
|
|
|
| ||
1 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 | A00; A01; B00; D01 | 101 | 13.0 | 40 | 18.0 | 61 |
2 | Quản lý biển | 7850199 | A00; A01; B00; D01 | 39 | 13.0 | 19 | 18.0 | 20 |
3 | Quản lý đất đai | 7850103 | A00; A01; B00; D01 | 175 | 13.0 | 85 | 18.0 | 90 |
4 | Quản lý tài nguyên nước | 7850198 | A00; A01; B00; D01 | 94 | 13.0 | 44 | 18.0 | 50 |
5 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00; A01; B00; D01 | 153 | 13.0 | 53 | 18.0 | 100 |
B. PHÂN HIỆU THANH HÓA | ||||||||
| Khối ngành V |
|
|
|
|
|
|
|
| Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406PH | A00; A01; B00; D01 | 49 | 13.0 | 15 | 18.0 | 34 |
| Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 7520503PH | A00; A01; B00; D01 | 48 | 13.0 | 15 | 18.0 | 33 |
| Khối ngành VII |
|
|
|
|
|
|
|
| Quản lý đất đai | 7850103PH | A00; A01; B00; D01 | 46 | 13.0 | 15 | 18.0 | 31 |
Thí sinh sử dụng 01 trong 04 tổ hợp môn xét tuyển như sau: Tổ hợp A00: Toán, Lý, Hóa; Tổ hợp A01: Toán, Lý, Tiếng Anh; Tổ hợp B00: Toán, Hóa, Sinh; Tổ hợp D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh.
Hồ sơ ĐKXT: - Hồ sơ ĐKXT sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 gồm: 01 phiếu ĐKXT có ghi rõ đợt xét tuyển, điền đầy đủ các thông tin trên phiếu và có chữ ký của thí sinh (có mẫu phiếu ĐKXT kèm theo) 01 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh; 01 bản photo Giấy chứng nhận kết quả thi. Nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh, cần nộp thêm bản sao các minh chứng để được hưởng chế độ ưu tiên; - Hồ sơ ĐKXT sử dụng kết quả lớp 12 THPT: 01 phiếu ĐKXT có ghi rõ đợt xét tuyển, điền đầy đủ các thông tin trên phiếu và có chữ ký của thí sinh (có mẫu phiếu ĐKXT kèm theo) 01 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh; 01 bản sao bản sao có công chứng học bạ THPT; 01 bản sao bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc Chứng nhận tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2018); Nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh, cần nộp thêm bản sao các minh chứng để được hưởng chế độ ưu tiên; Hình thức ĐKXT: a) ĐKXT trực tiếp tại Trường Thí sinh hoàn thiện hồ sơ ĐKXT và nộp trực tiếp tại phòng A.110 (Nhà A) – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. Số 41A, đường Phú Diễn, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội; b) ĐKXT qua bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh, chuyển phát bảo đảm Thí sinh tới các điểm Bưu cục trên toàn quốc chọn một trong hai dịch vụ: Chuyển phát nhanh EMS; Chuyển bưu phẩm bảo đảm do Bưu điện cung cấp. Thí sinh hoàn thiện hồ sơ ĐKXT và gửi theo địa chỉ: Phòng Đào tạo – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. Số 41A, đường Phú Diễn, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội; Thời gian gửi hồ sơ tới Trường được tính ngày theo dấu bưu điện; Tổ chức xét tuyển: - Thời giạn đăng ký và nhập học: từ ngày 13/8/2018 đến 17h00 ngày 28/8/2018 - Thời gian nhập học chính thức: ngày 29/8/2018. |
Trước đó, trong đợt 1, Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đã tuyển sinh được 1869 thí sinh nhập học, đạt 70 % so với chỉ tiêu. Đến nay, những ngành đã tuyển đủ chỉ tiêu gồm: Kế toán, Công nghệ thông tin, Quản trị kinh doanh, Quản trị du lịch và lữ hành, Luật.