Đất đai

Thanh Hóa: Ban hành Quy định hạn mức công nhận đất trên địa bàn

Tuyết Trang 12/09/2024 - 11:09

Vừa qua, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 55/2024/QĐ-UBND về việc Ban hành Quy định hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; hạn mức giao đất ở, giao đất chưa sử dụng cho cá nhân; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân; diện tích đất để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp; giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Theo đó, Quyết đinh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị quy định tại khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai năm 2024; Địa bàn phường thuộc thành phố, thị xã: 90 m2/cá nhân; Địa bàn thị trấn thuộc huyện miền núi: 120 m2/cá nhân; Địa bàn thị trấn thuộc các huyện còn lại: 100 m2/cá nhân. Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn quy định tại khoản 2 Điều 195 Luật Đất đai năm 2024; Địa bàn xã thuộc thành phố, thị xã: 120 m2/cá nhân; Địa bàn xã miền núi: 400 m2/cá nhân; Địa bàn xã còn lại: 200 m2/cá nhân.

Một trong các loại giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 quy định tại điểm n khoản 1 Điều 137 Luật Đất đai năm 2024. Các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý (ngoài các loại giấy tờ quy định tại điểm e khoản 1 Điều 137 Luật Đất đai năm 2024), gồm: Sổ mục kê ruộng đất, bản đồ.

anh(1).jpg
Một góc thành phố Thanh Hóa (Ảnh minh họa)

Đối với hạn mức công nhận đất ở quy định tại khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai năm 2024; Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 quy định tại khoản 1 Điều 141 Luật Đất đai năm 2024 như sau: Địa bàn phường thuộc thành phố, thị xã: 450 m2/hộ gia đình, cá nhân; Địa bàn thị trấn thuộc huyện miền núi: 600 m2/hộ gia đình, cá nhân; Địa bàn thị trấn thuộc các huyện còn lại: 500 m2/hộ gia đình, cá nhân; Địa bàn xã thuộc thành phố, thị xã: 600 m2/hộ gia đình, cá nhân; đ) Địa bàn xã miền núi: 2.000 m2/hộ gia đình, cá nhân; Địa bàn xã còn lại: 1.000 m2/hộ gia đình, cá nhân.

Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp sử dụng đất từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 quy định tại khoản 2 Điều 141 Luật Đất đai năm 2024 như sau: Địa bàn phường thuộc thành phố, thị xã: 125 m2/hộ gia đình, cá nhân; Địa bàn thị trấn thuộc huyện miền núi: 200 m2/hộ gia đình, cá nhân; Địa bàn thị trấn thuộc các huyện còn lại: 150 m2/hộ gia đình, cá nhân; Địa bàn xã miền núi: 400 m2/hộ gia đình, cá nhân.

Diện tích đất để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp đối với đất nông nghiệp được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi để sử dụng đất kết hợp đa mục đích quy định tại khoản 3 Điều 178 Luật Đất đai năm 2024…

Tuyết Trang