Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất cho hộ nghèo năm 2022
Tư vấn pháp luật - Ngày đăng : 20:27, 07/07/2022
Câu hỏi của bạn Báo Tài nguyên & Môi trường tư vấn như sau:
Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất được quy định tại Điều 110 Luật Đất đai năm 2013; Điều 11, Điều 12 Nghị định 45/2014 (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 79/2019) quy định về thu tiền sử dụng đất; Thông tư 76/2014 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 10/2018)…, cụ thể:
Các trường hợp miễn tiền sử dụng đất
Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.
Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.
Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Các trường hợp giảm tiền sử dụng đất
Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.
Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.
Như vậy, nếu gia đình bạn thuộc hộ nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo thì sẽ được miễn tiền sử dụng đất. Nếu gia đình bạn thuộc hộ nghèo ở các vùng khác thì chỉ được giảm 50% tiền sử dụng đất.
Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất
Hồ sơ và thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất được hướng dẫn tại Điều 60 Thông tư 80/2021/TT-BTC vừa được Bộ Tài chính ban hành.
Theo đó, tùy từng trường hợp cụ thể, hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất sẽ khác nhau.
Cụ thể, hồ sơ miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo theo danh mục các xã do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị theo mẫu; đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số phải có hộ khẩu (ở nơi đã có hộ khẩu); hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (ở nơi chưa có hộ khẩu); đối với hộ nghèo phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có đất ở được miễn, giảm tiền sử dụng đất và có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.