Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với nước thải tại tỉnh Bắc Ninh
Tư vấn pháp luật - Ngày đăng : 16:31, 08/11/2018
Trả lời
Câu hỏi của bạn Báo Tài nguyên & Môi trường tư vấn như sau:
Theo Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Ninh quy định về Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với nước thải áp dụng trên địa bàn tỉnh, quy chuẩn kỹ thuật về nước thải công nghiệp như sau: Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi thải ra nguồn tiếp nhận trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được áp dụng theo đúng cột A của QCVN 40:2011/BTNMT, cụ thể:
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị |
1 | Nhiệt độ | oC | 40 |
2 | Màu | Pt/Co | 50 |
3 | pH | - | 6 đến 9 |
4 | BOD5 (20oC) | mg/l | 30 |
5 | COD | mg/l | 75 |
6 | Chất rắn lơ lửng | mg/l | 50 |
7 | Asen | mg/l | 0,05 |
8 | Thuỷ ngân | mg/l | 0,005 |
9 | Chì | mg/l | 0,1 |
10 | Cadimi | mg/l | 0,05 |
11 | Crom (VI) | mg/l | 0,05 |
12 | Crom (III) | mg/l | 0,2 |
13 | Đồng | mg/l | 2 |
14 | Kẽm | mg/l | 3 |
15 | Niken | mg/l | 0,2 |
16 | Mangan | mg/l | 0,5 |
17 | Sắt | mg/l | 1 |
18 | Tổng xianua | mg/l | 0,07 |
19 | Tổng phenol | mg/l | 0,1 |
20 | Tổng dầu mỡ khoán g | mg/l | 5 |
21 | Sunfua | mg/l | 0,2 |
22 | Florua | mg/l | 5 |
23 | Amoni (tính theo N) | mg/l | 5 |
24 | Tổng nitơ | mg/l | 20 |
25 | Tổng phốt pho (tính theo P) | mg/l | 4 |
26 | Clorua | mg/l | 500 |
27 | Clo dư | mg/l | 1 |
28 | Tổng hoá chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ | mg/l | 0,05 |
29 | Tổng hoá chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ | mg/l | 0,3 |
30 | Tổng PCB | mg/l | 0,003 |
31 | Coliform | vi khuẩn/100ml | 3000 |
32 | Tổng hoạt độ phóng xạ α | Bq/l | 0,1 |
33 | Tổng hoạt độ phóng xạ β | Bq/l | 1,0 |
Các tổ chức, cá nhân trước khi xả nước thải công nghiệp ra nguồn tiếp nhận nước thải phải xử lý nước thải đạt giá trị trên.
Các đơn vị xây dựng, kinh doanh và vận hành hạ tầng các KCN, CCN phải đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung đảm bảo nước thải sau xử lý đạt giá trị trên và ban hành tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong KCN, CCN.
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong các KCN, CCN có hệ thống xử lý nước thải tập trung phải xử lý nước thải đảm bảo theo tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải của đơn vị quản lý vận hành hạ tầng KCN, CCN.
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong KCN, CCN không có hệ thống xử lý nước thải tập trung thì phải xử lý nước thải đạt giá trị trên.
Đối với nước thải công nghiệp của một số ngành đặc thù trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được áp dụng theo cột A của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia riêng, cụ thể:
- Nước thải giấy, bột giấy (QCVN 12:2015/BTNMT)
- Nước thải chế biến thủy sản (QCVN 11:2015/BTNMT)
- Nước thải công nghiệp dệt nhuộm (QCVN 13:2008/BTNMT)
- Nước thải công nghiệp sản xuất thép (QCVN 52:2013/BTNMT)
- Nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn (QCVN 25:2009/BTNMT)
- Nước thải chăn nuôi (QCVN 62:2016/BTNMT)
Các nội dung khác như phương pháp xác định, hệ số K (hệ số lưu lượng dòng chảy, lưu lượng nguồn thải) được áp dụng theo QCVN 40:2011/BTNMT.