Xác định số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt

Tư vấn pháp luật - Ngày đăng : 19:09, 20/04/2018

(TN&MT) – Gia đình tôi vừa mở nhà hàng ăn uống, trong quá trình hoạt động nhà hàng thường xuyên xả thải ra môi trường theo quy định của pháp luật. Hiện tôi đang quan tâm đến các quy định về việc xác định số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Xin quý báo cho tôi biết rõ về quy định này. Tôi xin chân thành cảm ơn.

Trả lời
Câu hỏi của bạn Báo Tài nguyên & Môi trường xin tư vấn như sau:

Theo Quyết định số  06/2018/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Dương, việc xác định số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:

Số phí phải nộp (đồng)

=

Số lượng nước sạch sử dụng (m3)

x

Giá bán nước sạch (đồng/m3)

x

Mức thu phí

Trong đó:

1. Xác định số lượng nước sạch sử dụng:

a) Đối với người nộp phí sử dụng nước từ các đơn vị cung cấp nước sạch:

- Đối với người nộp phí đã gắn đồng hồ đo lường nước sạch tiêu thụ thì số lượng nước sạch sử dụng xác định theo đồng hồ đo lượng nước sạch tiêu thụ của người nộp phí.

- Đối với các đối tượng sử dụng nước của đơn vị cung cấp nước sạch chưa lắp được đồng hồ đo lượng nước:

+ Đối với hộ gia đình: khối lượng nước sạch bình quân (4m3/người/tháng đối với phường, thị trấn và 3,5 m3/người/tháng đối với xã) nhân (x) với số người trong hộ gia đình.

+ Đối với tổ chức, cơ sở kinh doanh, dịch vụ: khối lượng nước xác định trên cơ sở kê khai thực tế và được thẩm định của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

b) Đối với các đối tượng sử dụng nước tự khai thác:

- Đối với hộ gia đình: khối lượng nước sạch bình quân là 120 lít/người/ngày đối với phường, thị trấn và 80 lít/người/ngày đối với xã (áp dụng “định mức khoán” theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 33:2006 về cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình - tiêu chuẩn thiết kế theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BXD ngày 17 tháng 3 năm 2006 của Bộ Xây dựng ban hành TCXDVN 33:2006 “cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình - tiêu chuẩn thiết kế”) nhân (x) với số người trong hộ gia đình.

- Đối với các tổ chức, cơ sở kinh doanh, dịch vụ: khối lượng nước xác định trên cơ sở kê khai thực tế và được thẩm định của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

nươc thai
Ảnh minh họa. Nguồn Internet.

2. Xác định giá bán nước sạch:

- Trường hợp người nộp phí sử dụng nước từ đơn vị cung cấp nước sạch: Giá bán nước sạch là giá do đơn vị cung cấp nước sạch xây dựng phương án giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định quản lý giá trên địa bàn. Giá áp dụng theo phương án giá được duyệt từng thời điểm.

- Trường hợp người nộp phí tự khai thác nước sạch (nước dưới đất và nước mặt) để sử dụng:

+ Đối với các địa phương (phường, xã, thị trấn) có một hay nhiều đơn vị cung cấp nước sạch thì giá bán nước sạch được tính theo mức giá của đơn vị cung cấp nước sạch có giá bán thấp nhất.

+ Đối với các địa phương (phường, xã, thị trấn) chưa có đơn vị cung cấp nước sạch thì giá bán nước sạch được tính theo mức giá của đơn vị cung cấp nước sạch ở địa phương lân cận và có mức giá bán thấp nhất.

3. Xác định mức thu phí:

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% giá bán của 1 m3 nước sạch (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) như quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Quyết định này cho tất cả các đối tượng sử dụng nước từ các đơn vị cung cấp nước sạch và các hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng.